44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Bình Bắc, Vĩnh Bình Nam và Bình Minh thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Bình.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thuận và xã Vĩnh Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Thuận.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vĩnh Thuận, xã Phong Đông và xã Vĩnh Phong thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Phong.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Hòa (huyện U Minh Thượng), Thạnh Yên A, Hòa Chánh và Thạnh Yên thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã An Minh Bắc và xã Minh Thuận thành xã mới có tên gọi là xã U Minh Thượng.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Thạnh và xã Đông Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hòa.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Thạnh (huyện An Minh) và xã Thuận Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Tân Thạnh.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vân Khánh Đông và xã Đông Hưng A thành xã mới có tên gọi là xã Đông Hưng.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứ Mười Một, xã Đông Hưng và xã Đông Hưng B thành xã mới có tên gọi là xã An Minh.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vân Khánh Tây và xã Vân Khánh thành xã mới có tên gọi là xã Vân Khánh.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tây Yên A, Nam Yên và Tây Yên thành xã mới có tên gọi là xã Tây Yên.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Nam Thái, Nam Thái A và Đông Thái thành xã mới có tên gọi là xã Đông Thái.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứ Ba, xã Đông Yên và xã Hưng Yên thành xã mới có tên gọi là xã An Biên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thới Quản, Thủy Liễu và Định Hòa thành xã mới có tên gọi là xã Định Hòa.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gò Quao, xã Vĩnh Phước B và xã Định An thành xã mới có tên gọi là xã Gò Quao.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc và xã Vĩnh Hòa Hưng Nam thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Hòa Hưng.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Thắng, Vĩnh Phước A và Vĩnh Tuy thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Tuy.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Giồng Riềng và các xã Bàn Tân Định, Thạnh Hòa, Bàn Thạch, Thạnh Bình thành xã mới có tên gọi là xã Giồng Riềng.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Lộc (huyện Giồng Riềng), Thạnh Phước và Thạnh Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Hưng.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Vĩnh Phú (huyện Giồng Riềng), Vĩnh Thạnh và Long Thạnh thành xã mới có tên gọi là xã Long Thạnh.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hòa An (huyện Giồng Riềng), Hòa Lợi và Hòa Hưng thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Hưng.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Ngọc Thuận, Ngọc Thành và Ngọc Chúc thành xã mới có tên gọi là xã Ngọc Chúc.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Ngọc Hòa và xã Hòa Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Thuận.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Hòa và xã Tân An (huyện Tân Hiệp), xã Tân Thành, xã Tân Hội thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hội.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tân Hiệp và các xã Tân Hiệp B, Thạnh Đông B, Thạnh Đông thành xã mới có tên gọi là xã Tân Hiệp.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Hiệp A, Thạnh Trị và Thạnh Đông A thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Đông.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thạnh Lộc (huyện Châu Thành), Mong Thọ, Mong Thọ A và Mong Thọ B thành xã mới có tên gọi là xã Thạnh Lộc.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Minh Lương, xã Minh Hòa và xã Giục Tượng thành xã mới có tên gọi là xã Châu Thành.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình An (huyện Châu Thành), Vĩnh Hòa Hiệp và Vĩnh Hòa Phú thành xã mới có tên gọi là xã Bình An.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Hòn Đất và các xã Lình Huỳnh, Thổ Sơn, Nam Thái Sơn thành xã mới có tên gọi là xã Hòn Đất.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Sơn Bình, Mỹ Thái và Sơn Kiên thành xã mới có tên gọi là xã Sơn Kiên.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Sóc Sơn và các xã Mỹ Hiệp Sơn, Mỹ Phước, Mỹ Thuận thành xã mới có tên gọi là xã Mỹ Thuận.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Bình và xã Hòa Điền thành xã mới có tên gọi là xã Hòa Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kiên Lương, xã Bình An (huyện Kiên Lương) và xã Bình Trị thành xã mới có tên gọi là xã Kiên Lương.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Khánh Hòa, Phú Lợi và Phú Mỹ thành xã mới có tên gọi là xã Giang Thành.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Phú (huyện Giang Thành) và xã Vĩnh Điều thành xã mới có tên gọi là xã Vĩnh Điều.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Mỹ Bình, Mỹ Long, Mỹ Xuyên, Mỹ Phước, Mỹ Quý và Mỹ Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Long Xuyên.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bình Khánh, phường Bình Đức và xã Mỹ Khánh thành phường mới có tên gọi là phường Bình Đức.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Mỹ Thạnh và phường Mỹ Thới thành phường mới có tên gọi là phường Mỹ Thới.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vĩnh Nguơn, Châu Phú A, Châu Phú B, Vĩnh Mỹ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vĩnh Châu thành phường mới có tên gọi là phường Châu Đốc.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Núi Sam, xã Vĩnh Tế và phần còn lại của xã Vĩnh Châu thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Tế.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Long Thạnh và phường Long Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Tân Châu.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Long Hưng, Long Châu và Long Phú thành phường mới có tên gọi là phường Long Phú.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Phú, phường Tịnh Biên và xã An Nông thành phường mới có tên gọi là phường Tịnh Biên.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nhơn Hưng, Nhà Bàng và Thới Sơn thành phường mới có tên gọi là phường Thới Sơn.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Núi Voi, phường Chi Lăng và xã Tân Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Chi Lăng.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vĩnh Thông, xã Phi Thông và xã Mỹ Lâm thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Thông.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Lạc, An Hòa, Vĩnh Hiệp, An Bình, Rạch Sỏi và Vĩnh Lợi thành phường mới có tên gọi là phường Rạch Giá.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Pháo Đài, Bình San, Mỹ Đức và Đông Hồ thành phường mới có tên gọi là phường Hà Tiên.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tô Châu, xã Thuận Yên và xã Dương Hòa thành phường mới có tên gọi là phường Tô Châu.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của huyện Kiên Hải thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Kiên Hải.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Dương Đông, phường An Thới và các xã Dương Tơ, Hàm Ninh, Cửa Dương, Bãi Thơm, Gành Dầu, Cửa Cạn thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Phú Quốc.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thổ Châu thành đặc khu có tên gọi là đặc khu Thổ Châu.
6 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Mỹ Hòa Hưng, Bình Giang, Bình Sơn, Hòn Nghệ, Sơn Hải, Tiên Hải.
Sau khi sắp xếp, tỉnh An Giang có 102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 3 đặc khu.
Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua. Ủy ban Thường vụ Quốc hội giao các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp hoạt động từ ngày 1-7-2025.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.